Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
3887288

THÔNG TIN THUỐC ITAMEKACIN

 

BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ

Khoa Dược - VTYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc Lập - Tự  Do  - Hạnh Phúc

                                                                    

                                                               Thành phố, ngày 21 tháng 02 năm 2020

 

THÔNG TIN THUỐC ITAMEKACIN 1000

      

Kính gửi:   -    Hội đồng thuốc và điều trị.

Ø Các khoa Lâm sàng, phòng Kế hoạch tổng hợp.

   Khoa Dược- VTYT xin thông tin về thuốc ITAMEKACIN 1000  như  sau.

1-    Tên thuốc: ITAMEKACIN 1000.

2-    Dược chất, hàm lượng: Amikacin 1000mg, ống tiêm 1000mg/4ml.

3-    Dược lực học.

      Dược chất Amikacin là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid, cùng họ với thuốc Gentamycin, nên có thể thay thế thuốc Gentamycin. hoạt tính của Amikacin giảm nhiều trong môi trường kỵ khí, không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí,  chủ yếu chống các trực khuẩn gram âm ưa khí, thuốc Amikacin tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn gram dương. Do đó thường dùng điều trị bệnh lao hoặc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gram âm kháng các aminosid khác.

4-    Dược động học.

      Sau khi tiêm bắp liều đơn 7,5mg/kg nồng độ đỉnh huyết tương (22,8mcg/ml) đạt được sau 30- 60 phút, đối với người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của thuốc khoảng 2- 3 giờ. Nồng độ điều trị trong máu được duy trì 10- 12 giờ.

      Sau khi truyền tĩnh mạch chậm liều 7,5mg/kg trong 1-2 giờ, nồng độ đỉnh trong huyết tương (37,5 mcg/ml) đạt được ngay sau khi truyền xong, thời gian bán thải 2 giờ.

      Sau khi tiêm thuốc thâm nhập nhanh vào các mô và dịch cơ thể như khoảng gian bào, dịch màng phổi, chất tiết phế quản, thuốc thấm qua hàng rào não tủy khoảng 10-20% nồng độ huyết thanh, tỷ lệ này tăng lên đáng kể (khoảng 50%) trong trường hợp màng não bị viêm. Amikacin qua được nhau thai, vào được trong máu của thai nhi và đạt được nồng độ đáng kể trong nước ối.

5-    Chỉ định.

      Thuốc ITAMEKACIN được chỉ định ngắn hạn các nhiễm khuẩn nặng.

  Nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng, nhiễm khẩu do tụ cầu và các vi khuẩn gram âm, nhiễm khuẩn huyết.

6-    Thận trọng.

 Amikacin có nguy cơ gây độc trên thận và tai, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ. Phải giám sát chức năng thính giác và thận, tránh dùng thuốc kéo dài hoặc lặp lại, không dùng thuốc quá liều.

Nếu Amikacin được chỉ định dùng đông thời với các thuốc kháng sinh khác thì không được pha trộn chúng cùng một bơm tiêm hoặc trong cùng một chai truyền. theo dõi các phản ứng dị ứng, sốc phản vệ của thuốc.

7-    Cách dùng.

     Tiêm bắp, để tiêm bắp dùng dung dịch sẵn có, không pha loãng.

     Truyền tĩnh mạch. Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn pha 1gam vào 200-400ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9%, phải truyền trong 30-60 phút. Đối với trẻ em phải truyền trong 1-2 giờ đối với trẻ nhỏ và 30-60 phút ở trẻ lớn.

8-    Tương tác thuốc.

 Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu tác dụng nhanh như furocemid làm tăng nồng độ amikacin trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ độc với thận và thính giác.

 Chế phẩm có chứa natri metabisulfit có thể gây dị ứng mạnh, đặc biệt với người có tiền sử hen.

 Theo dõi chức năng thận và thính giác khi dùng đồng thời với các thuốc cũng gây độc với thận và thính giác.

9-    Theo thông tư 30/2018/TT-BYT của Bộ y tế.

  Amikacin được Bảo hiểm y tế thanh toán cho các bệnh viện hạng I và hạng II.

 

                                                                                              KHOA DƯỢC- VTYT

      

 

Sáng: 7h30 - 11h30 | Chiều: 13h30 - 17h